Thứ Hai, 6 tháng 10, 2014

Du học Nhật Bản và cách phỏng vấn xin việc làm thêm trong tiếng Nhật

Du học Nhật Bản và cách phỏng vấn xin việc làm thêm trong tiếng Nhật


Một phong thái tự tin và chuyên môn giỏi luôn là chiếc chìa khóa vàng giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
Đặc biệt với các bạn du học sinh Nhật Bản xin việc làm thêm thì ấn tượng, phong thái luôn là điểm nhấn tạo ấn tượng để giúp các bạn tìm được những công việc tốt nhất.
Bên cạnh đó bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề tưởng chừng bình thường, quen thuộc, nhưng thật ra lại rất quan trọng sau đây:
   1. Trước khi vào bạn nên gõ cửa hai cái. Khi mở cửa vào thì bạn nên chào họ là:
        今日は![Tên bạn]と申します.どうぞよろしくお願いします.
        (Konnichiwa! [Tên bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.)
        = Chào các anh chị! Tôi là XYZ. Xin nhờ mọi người giúp đỡ.

       2. Nếu muốn lịch sự hơn bạn có thể dùng là 願いいたします“onegai itashimasu”. 
      Ở đây 申します (Moushimasu) là dạng khiêm nhường của 言います (Iimasu).  

     Các bạn du học sinh nhớ nhé trong trường hợp bạn đang ngồi đợi ở trong phòng thì bạn nên đứng lên chào. 
 
sss
     3. Khi ra về: 失礼します (shitsurei shimasu): Tôi xin phép (ra về) (kanji: THẤT LỄ)
     Hoặc lịch sự hơn 失礼いたします. (Shitsurei itashimasu.)


     4. Sử dụng cách nói lịch sự, kính ngữ (tham khảo thêm phần kính ngữ và khiêm nhường ngữ)
     Chú ý là trong cuộc phỏng vấn có thể người tuyển dụng sẽ sử dụng cách nói lịch sự, ví dụ:
     今までどんなお仕事をなさいましたか? 
     Ima made donna oshigoto wo nasaimashita ka?
     Cho tới giờ bạn đã làm công việc như thế nào?

Ở đây なさいましたlà lịch sự củaしましたmà thôi.
     Đôi khi dạng tôn kính cũng thường trùng với thể bị động, nên bạn có thể bị hỏi là:
     どうして弊社を選ばれますか? Doushite heisha wo erabaremasu ka?
     Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi?
Ở đây “erabareru” là dạng lịch sự (và trùng với dạng bị động) của “erabu” (lựa chọn).
5. Bạn cũng nên học các từ như :
           弊社 heisha (TỆ XÃ): “Công ty chúng tôi”,
           御社 onsha: “Quý công ty” (cách bạn gọi công ty kia)
           hay 貴社 kisha (QUÝ XÃ): “Quý công ty”
Bạn cũng cần biết các từ liên quan về tuyển dụng và xin việc như:
           応募 oubo: Ứng tuyển
           採用 saiyou: Tuyển dụng, thuê
           雇用 koyou: Thuê nhân viên
           転職 tenshoku : Chuyển việc
          募集 boshuu: Tuyển dụng
          履歴書 rirekisho: Sơ yếu lý lịch
          面接 mensetsu: Phỏng vấn
          希望 kibou: Nguyện vọng
          給料 kyuuryou: Lương
          …
6. Nếu bạn không hiểu thì có thể hỏi lại, không nên trả lời bừa.
        XYZとは何ですか
        XYZ towa nan desu ka.
        XYZ nghĩa là gì ạ?
        Ví dụ 「雇用」とは何ですか.
    Hoặc là:
        聞き取れませんでしたので,もう一度おっしゃっていただけますか?
        Kikitoremasen deshita no de, mou ichido osshatte itadakemasu ka?
        Vì tôi không nghe được nên anh/chị có thể nói lại lần nữa cho tôi được không ạ?
    おっしゃる (ossharu) là dạng tôn kính của 言う (iu). Hoặc có thể bạn nói là もう一度お話していただけますか (Mou ichido ohanashi shite itadakemasu ka) cho đơn giản cũng được.
7. Một số điều nhỏ cần lưu ý khác
       - 時間(じかん)を守(まも)る 
      Khi đi phỏng vấn phải đến đúng giờ, trong trường hợp đến trễ hay không đến được thì phải gọi điện thoại xin lỗi và hẹn lại với nhà tuyển dụng.
      – 印象(いんしょう)
      Tạo ấn tượng (ăn mặc, cử chỉ, lời nói). Trang phục phải phù hợp để đi làm, không nên mặc quần jean, áo thun. Khuôn mặt tươi cười. Sau khi đứng lên nên kéo ghế lại vị trí cũ.
      – メモ Nên mang theo sổ tay ghi chú.
     - 誠実(せいじつ)、率直(そっちょく) Nên thành thật trả lời các câu hỏi.
Mong rằng những kinh nghiệm phỏng vấn khóa trước của các bạn du học sinh Nhật Bản từng học tập tại Samurai chia sẻ có thể giúp bạn đọc tìm cho mình những công việc tốt và phù hợp nhất với khả năng của mình. Chúc các bạn thành công!
(Nguồn: Samurai ST)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

du học nhật bản

sữa bột cho trẻ

thời trang mode 365

spa hà nội trị mụn uy tín

du học nhật bản